Thứ Sáu, 4 tháng 11, 2016

Dịch Bài ' "CHU TRUNG DẠ VŨ" Của Bạch Cư Dị - Thi Hửu Vừon Thơ Thẩn


Đây là 1 bài thơ của Bạch Cư Dị (772-846),1 nhà thơ còn được gọi là "Thi Tiên"rất nổi tiếng đời Đường
Trên đường nhậm chức mới Tư Mã Giang Châu, Bạch Cư Dị sinh bệnh thật hay buồn vì bị giáng chức?

舟中夜雨             Chu Trung Dạ Vũ          

江雲暗悠悠,     Giang vân ám du du 
江風冷修修。     Giang phong lãnh tu tu    
夜雨滴船背,     Dạ vũ trích thuyền bối  
夜浪打船頭。     Dạ lãng đả thuyền đầu  
船中有病客,     Thuyền trung hữu bệnh khách         
左降向江州。     Tả giáng hướng Giang Châu
       白居易                             Bạch Cư Dị  

Dịch Nghĩa:  Trong thuyền đêm mưa
Trên sông mây xám phủ mù mù
Gió trên sông thổi  lạnh căm căm
Mưa đêm nhỏ giọt trên mui thuyền
Sóng đêm đánh vào đầu thuyền
Trong thuyền có người khách đang ốm

Bị giáng chức đổi đi Giang Châu

Dịch Thơ :
           Trong thuyền đêm mưa

           Trên sông mây xám mù mù
     Gió sông chẳng ngớt ù ù lạnh thêm
          Mui thuyền tí tách mưa đêm
  Sóng khuya vỗ mạn khó êm giấc nồng
     Bệnh mang khách ở khoang trong
Giang Châu giáng chức xuôi lòng tái tê.
                                       Quên Đi



CHU TRUNG DẠ VŨ
BẠCH CƯ DỊ  (772  -  846)
Giang vân ám du du 
Giang phong lãnh tu tu 
Dạ vũ trích thuyền bối 
Dạ lãng đả thuyền đầu 
Thuyền trung hữu bệnh khách 
Tả giáng hướng Giang Châu 

TRONG THUYỀN ÐÊM MƯA
PKT - 11/05/2011 - MÂY TẦN

Mây tối trời vời vợi ,
Ðêm gió lạnh sông dài .
Mưa mui thuyền gõ nhịp ,
Sóng đầu thuyền giận ai . 
Bệnh nằm thuyền  giáng đọa ,
Giang Châu nào có hay .
 Phạm Khắc Trí

 ĐAU ỐM NẰM THUYỀN ĐÊM MƯA 

Mây đen vần vũ trên sông,
Gió căng giá rét nghe lòng lạnh căm.
Mui thuyền lộp độp mưa dầm,
Đầu ghe sóng vỗ ì ầm suốt đêm.
Trong khoan khách bịnh đang rên.
Giang Châu, giáng chức buồn tênh não nùng.

Mai Xuân Thanh
(Theo bản dịch của thầy Phạm Khắc Trí qua bài  thơ Chu Trung Dạ Vũ - Bạch Cư Dị.
(ảnh minh họa từ Wikipedia)

1 nhận xét:

Thành Ngữ Điển Tích 114 : TRÌ, TRÍ, TRIÊU, TRIỆU, TRÌNH.

  Thành Ngữ Điển Tích 114 :                                 TRÌ, TRÍ, TRIÊU, TRIỆU, TRÌNH. Ao Chuôm  TRÌ ĐƯỜNG 池塘 là Ao chuôm, ao đầm, ao hồ...