Thứ Hai, 4 tháng 9, 2017

LUI VỀ QUÁ KHỨ - vkp.công chúa nhỏ




 
Lui về quá khứ ngây thơ
Sáu mươi năm trước khù khờ ngu si
      Quê mùa nhút nhát xù xì
Trăng rầm tỏa sáng... nhu mì dễ thương
                        *
Lui về quá khứ mờ sương
Năm lăm năm trước người thương lặng thầm
      Mộng cao giết chết tình câm
Của người cùng lớp... lỡ lầm nợ duyên
                         *
Lui về quá khứ tiền khiên
Năm mươi năm trước thiêng liêng định phần
      Cùng chồng nên nghĩa ái ân
Bao năm hạnh phúc bấy lần khắc ghi
                         *
Lui về quá khứ chia ly
Mười lăm năm trước ai bi ngút ngàn
      Chồng lìa cỏi tạm thế gian
Nát lòng góa phụ khăn tang trắng đầu
                         *
Lui về quá khứ bể dâu
Gần năm năm trước bỗng đâu gặp người
      Xót xa  tha thiết bồi hồi
Trả làm sao hết nợ đời năm xưa?
      Tóc mai sợi trắng sợi thưa
Tình yêu không thể đánh lừa trái tim
      Để rồi cứ mãi đắm chìm...
                       *
Bảy lăm năm... trãi bao niềm buồn vui
Khóc! cười! hận! tiếc! bùi ngùi!!!
               Saigon 3/9/2017
HỌA: CẢM THÔNG

Nghe qua tâm s mt người quen,

Thơ thn vào ra dưới ánh đèn.

Tr trái tim trì ghi my ch,

Gi v chia s ch thân quen.


Nàng có lòng riêng ni kh riêng,

Nàng vui ngn ngi cnh chng hin.

Âm cnh sm lìa hai no sng,

Chng xa nàng thc tho trin miên.


Ri gp người xưa như gic mơ,

Tim như bng k nim bao gi,

Ngày xưa cũng ha hai tim kết,

Gi bng như hng tui u thơ.


Nhưng gi tui hc mt m lu,

Tóc bc răng thưa sc mi đ.

Vóc dáng thn th nhưng vn nh,

Người xưa thoáng k nim, âm dư.


Nhng tưởng ngày xưa thoát vút xa,

Xóa tan vóc dáng tui ngc ngà.

Nhưng vn mãi còn lưu du n,

n hin như còn chung du ta.


Đi như dòng nước chy mênh mông,

Người ta lá khô rt gia dòng.

Năm tháng ni trôi không đnh hướng,

Vn theo mt nước đc ri trong.


Nàng thoáng bun khi tui xế chiu,

Vào ra hiên vng nét đăm chiêu.

Người xưa xa hút nay xa hút,

Đi có gì đâu ch ht hiu!

HỒ NGUYỄN (04-9-17)


1 nhận xét:

Thành Ngữ Điển Tích 114 : TRÌ, TRÍ, TRIÊU, TRIỆU, TRÌNH.

  Thành Ngữ Điển Tích 114 :                                 TRÌ, TRÍ, TRIÊU, TRIỆU, TRÌNH. Ao Chuôm  TRÌ ĐƯỜNG 池塘 là Ao chuôm, ao đầm, ao hồ...